TÔN GIÁO ++ |
I. THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO BỔ SUNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO Ở MỘT XÃ 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 3. Cách thức thực hiện: - Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính. - Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có). 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. - Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. II. THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO Ở MỘT XÃ 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 3. Cách thức thực hiện: - Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính. - Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có). 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. - Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. III. THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP TRONG ĐỊA BÀN MỘT XÃ CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC. 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. 3. Cách thức thực hiện: - Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính. - Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có). 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. - Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo về việc tổ chức quyên góp (mẫu B47, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. - Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội. - Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. IV. THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. 3. Cách thức thực hiện: - Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính. - Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ. - Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung chuyển địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm còn có trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới. 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. - Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo V. ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản. - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Cách thức thực hiện: - Nộp văn bản đăng ký bổ sung trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng hoặc qua hệ thống bưu chính. - Văn bản đăng ký bổ sung phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký (theo mẫu). 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30 tháng 12 năm 2017). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. VI. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Cách thức thực hiện: - Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng hoặc qua hệ thống bưu chính. - Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký (theo mẫu). 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng. - Đối với cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. VII. ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính. - Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký (theo mẫu); - Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; - Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; - Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - 20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáotập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B5, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: + Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. + Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. + Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau đây: + Có giáo lý, giáo luật. + Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. VIII. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÓM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung hoặc qua hệ thống bưu chính. - Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký (theo mẫu). 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của nhóm. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B6, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP , ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. IX. ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG TRONG ĐỊA BÀN MỘT XÃ 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính. - Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký (theo mẫu). 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủhồ sơ đề nghị hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. X. ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG ĐẾN ĐỊA BÀN XÃ KHÁC 1. Lĩnh vực: Tôn giáo 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính. - Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký (theo mẫu). 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: - 20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể: + Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. + Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30 tháng 12 năm 2017). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới. 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016). - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP, ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. |
THI ĐUA - KHEN THƯỞNG ( 05 TTHC) |
I. TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ CHO GIA ĐÌNH 1. Lĩnh vực: Thi đua - Khen thưởng 2. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức trình thủ tục hành chính: - Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã. * Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Bước 1: Cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đảm bảo: công chức tiếp nhận hồ sơ, in giấy tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đảm bảo: hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do hồ sơ không đảm bảo). - Bước 2: Hồ sơ sau khi tiếp nhận thẩm tra, giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, quyết định. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND xã, cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng viết bằng, đóng dấu, bỏ khung và cấp phát cho đơn vị trình khen thưởng tại UBND xã. - Bước 4: Tổ chức nhận kết quả: Đến ngày hẹn tổ chức nhận quyết định khen thưởng và hiện vật tại UBND xã. - Bước 5: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen thưởng biết. 3. Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc qua hệ thống bưu chính. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của cấp trình khen thưởng (Mẫu số 1). - Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình (Mẫu số 2). - Báo cáo thành tích của hộ gia đình (Mẫu số 3). - Các văn bản liên quan. 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Công chức trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng thưởng Giấy khen; Giấy khen và khung. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. - Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng. II. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề 1. Lĩnh vực: Thi đua - Khen thưởng 2. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức trình thủ tục hành chính: - Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã. * Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Bước 1: Cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đảm bảo: công chức tiếp nhận hồ sơ, in giấy tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đảm bảo: hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do hồ sơ không đảm bảo). - Bước 2: Hồ sơ sau khi tiếp nhận thẩm tra, giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, quyết định. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND xã, cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng viết bằng, đóng dấu, bỏ khung và cấp phát cho đơn vị trình khen thưởng tại UBND xã. - Bước 4: Tổ chức nhận kết quả: Đến ngày hẹn tổ chức nhận quyết định khen thưởng và hiện vật tại UBND xã. - Bước 5: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen thưởng biết. 3. Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc qua hệ thống bưu chính. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của cấp trình khen thưởng (Mẫu số 1). - Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình (Mẫu số 2). - Báo cáo thành tích của tập thể (Mẫu số 3A), cá nhân (Mẫu số 3B). - Các văn bản liên quan. 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Công chức trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng thưởng Giấy khen; Giấy khen và khung. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. - Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng. III. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất 1. Lĩnh vực: Thi đua - Khen thưởng. 2. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức trình thủ tục hành chính: - Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã. * Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Bước 1: Cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đảm bảo: công chức tiếp nhận hồ sơ, in giấy tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đảm bảo: hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do hồ sơ không đảm bảo). - Bước 2: Hồ sơ sau khi tiếp nhận thẩm tra, giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, quyết định. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND xã, cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng viết bằng, đóng dấu, bỏ khung và cấp phát cho đơn vị trình khen thưởng tại UBND xã. - Bước 4: Tổ chức nhận kết quả: Đến ngày hẹn tổ chức nhận quyết định khen thưởng và hiện vật tại UBND xã. - Bước 5: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen thưởng biết. 3. Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc qua hệ thống bưu chính. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của cấp trình khen thưởng (Mẫu số 1). - Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình (Mẫu số 2). - Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân (Mẫu số 3). - Các văn bản liên quan. 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Công chức trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng thưởng Giấy khen; Giấy khen và khung. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. - Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng. IV. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị1. Lĩnh vực: Thi đua - Khen thưởng.2. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức trình thủ tục hành chính: - Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã. * Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Bước 1: Cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đảm bảo: công chức tiếp nhận hồ sơ, in giấy tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đảm bảo: hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do hồ sơ không đảm bảo). - Bước 2: Hồ sơ sau khi tiếp nhận thẩm tra, giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, quyết định. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND xã, cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng viết bằng, đóng dấu, bỏ khung và cấp phát cho đơn vị trình khen thưởng tại UBND xã. - Bước 4: Tổ chức nhận kết quả: Đến ngày hẹn tổ chức nhận quyết định khen thưởng và hiện vật tại UBND xã. - Bước 5: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen thưởng biết. 3. Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc qua hệ thống bưu chính. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của cấp trình khen thưởng (Mẫu số 1). - Biên bản xét khen thưởng (Mẫu số 2). - Báo cáo thành tích của tập thể (Mẫu số 3A), cá nhân (Mẫu số 3B). - Các văn bản liên quan. 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Công chức trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng thưởng Giấy khen; Giấy khen và khung. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. - Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng. V. Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến1. Lĩnh vực: Thi đua - Khen thưởng2. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức trình thủ tục hành chính: - Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã. * Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Bước 1: Cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đảm bảo: công chức tiếp nhận hồ sơ, in giấy tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đảm bảo: hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do hồ sơ không đảm bảo). - Bước 2: Hồ sơ sau khi tiếp nhận thẩm tra, giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, quyết định. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND xã, cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng viết bằng, đóng dấu, bỏ khung và cấp phát cho đơn vị trình khen thưởng tại UBND xã. - Bước 4: Tổ chức nhận kết quả: Đến ngày hẹn tổ chức nhận quyết định khen thưởng và hiện vật tại UBND xã. - Bước 5: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), cán bộ làm công tác Thi đua – Khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen thưởng biết. 3. Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc qua hệ thống bưu chính. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.1. Thành phần hồ sơ: - Tờ trình của cấp trình khen thưởng (Mẫu số 1). - Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp trình (Mẫu số 2). - Báo cáo thành tích của các cá nhân (Mẫu số 3). - Các văn bản liên quan. 4.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Công chức trực tiếp thực hiện TTHC: Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định của Chủ tịch UBND xã tặng thưởng danh hiệu lao động tiên tiến; Giấy chứng nhận danh hiệu lao động tiên tiến và khung. 9. Phí, lệ phí: Không quy định 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. - Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng. |